Tin Tức

Top 10 Ngoại tệ có giá trị cao nhất thế giới

10


Anh Đinh

CAD (Canada)

Đô la Canada có biệt danh là “loonie”, là chữ viết tắt của tiền tệ hoặc ký hiệu tiền tệ được sử dụng để biểu thị đồng đô la Canada. Một đô la Canada được tạo thành từ 100 xu và thường được trình bày dưới dạng C $ để phân biệt với các loại tiền khác có mệnh giá bằng đô la, chẳng hạn như đô la Mỹ. CAD là tiền tệ chính thức của Canada và được coi là tiền tệ chuẩn, có nghĩa là nhiều ngân hàng trung ương trên toàn cầu giữ đô la Canada làm tiền tệ dự trữ.

Chính sách tiền tệ của Canada và giá trị của đồng đô la Canada chịu ảnh hưởng nặng nề bởi giá cả hàng hóa toàn cầu. Đồng đô la Canada đã được sử dụng từ năm 1858 khi Canada thay thế đồng bảng Canada bằng đồng tiền Canada chính thức đầu tiên của nó. Đồng đô la Canada được cố định ngang giá với đô la Mỹ bằng cách sử dụng hệ thống bản vị vàng, một đô la bằng 23,22 nụ cười vàng. Đô la Canada được đúc tại Xưởng đúc tiền Hoàng gia Canada nằm ở Winnipeg thuộc tỉnh Manitoba.

Đồng Đô la Canada có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 0.79.

CAD (Canada)
CAD (Canada)
CAD (Canada)
CAD (Canada)


9


Anh Đinh

U.S. Dollar (Mỹ)

USD (Đô la Mỹ) là đơn vị tiền tệ chính thức của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ. Đô la Mỹ, hay đô la Mỹ, được tạo thành từ 100 xu. Nó được thể hiện bằng ký hiệu $ hoặc US $ để phân biệt nó với các loại tiền tệ dựa trên đô la khác. Đô la Mỹ được coi là tiền tệ chuẩn và là tiền tệ được sử dụng nhiều nhất trong các giao dịch trên toàn thế giới. Ngoài ra, nó được sử dụng làm tiền tệ chính thức ở nhiều vùng lãnh thổ bên ngoài Hoa Kỳ, trong khi nhiều người khác sử dụng nó cùng với tiền tệ không chính thức của họ.

Đồng đô la Mỹ giảm 40% do nợ của Hoa Kỳ tăng 60%. Vào năm 2002, một euro trị giá 0,87 đô la so với 1,46 đô la vào tháng 12 năm 2007. Đồng USD mạnh lên ngay từ đầu trong cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, nhờ vị thế là “nơi trú ẩn an toàn” cho nhiều nhà đầu tư, trong số các yếu tố khác. Đến cuối năm 2008, đồng euro trị giá 1,35 đô la. Đồng USD giảm 20% do lo ngại về nợ. Đến tháng 12, đồng euro trị giá 1,46 đô la. Khi nền kinh tế Mỹ phục hồi sau đại dịch và lãi suất bắt đầu tăng, đồng đô la mạnh lên so với đồng euro, giảm xuống dưới 1,12 đô la vào tháng 1 năm 2022.

Đồng USD của Mỹ có tỉ lệ chuyển đổi ra EUR là 0,87.

U.S. Dollar (Mỹ)
U.S. Dollar (Mỹ)
U.S. Dollar (Mỹ)
U.S. Dollar (Mỹ)

8


Anh Đinh

Franc (Thụy Sĩ)

CHF là tên viết tắt của đồng franc Thụy Sĩ, đơn vị tiền tệ hợp pháp chính thức của Thụy Sĩ và Liechtenstein. CHF là viết tắt của Confoederatio Helvetica franc, trong đó Confoederatio Helvetica là tên Latinh của Liên đoàn Thụy Sĩ. Đây là đồng franc duy nhất vẫn được phát hành ở châu Âu sau khi các quốc gia khác, vốn được sử dụng để chỉ tiền tệ của họ bằng franc, đã sử dụng đồng euro. Đồng franc Thụy Sĩ thường được các nhà kinh doanh trên thị trường tiền tệ gọi là swiss, và nó là loại tiền tệ được giao dịch nhiều thứ bảy trên thế giới.

Sự phổ biến của CHF bắt nguồn từ vị thế của nó là một loại tiền tệ trú ẩn an toàn lâu năm. Vào thế kỷ 20, Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ được yêu cầu giữ 40% dự trữ bằng vàng, nhưng yêu cầu này đã bị loại bỏ vào năm 2000. CHF đã được cố định trong thời gian ngắn với đồng euro từ năm 2011 đến năm 2015. Thị trường tiền tệ, còn được gọi là thị trường ngoại hối hoặc ngoại hối, là thị trường tài chính lớn nhất trên thế giới, với khối lượng trung bình hàng ngày hơn 6,6 nghìn tỷ đô la Mỹ vào tháng 4 năm 2019. Đồng franc Thụy Sĩ chiếm một phần lớn trong giao dịch này.

Đồng Franc Thụy Sĩ có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,08.

Franc (Thụy Sĩ)
Franc (Thụy Sĩ)
Franc (Thụy Sĩ)
Franc (Thụy Sĩ)

7


Anh Đinh

Euro (Liên minh Châu Âu)

Đồng Euro là đơn vị tiền tệ duy nhất cho các Quốc gia Thành viên của Liên minh Châu Âu, ngày nay được khoảng 334 triệu người sử dụng. Đồng euro được đưa vào lưu thông vào ngày 1 tháng 1 năm 2002, để thay thế các loại tiền tệ hiện có như peseta, franc, drachma hoặc escudo. Kể từ khi nó ra đời và cho đến nay, có tổng cộng 19 quốc gia trong số 28 quốc gia thành lập Liên minh Châu Âu đã dần dần áp dụng đồng euro, do đó hình thành nên cái gọi là Khu vực đồng tiền chung châu Âu.

Các quốc gia sử dụng tiền Euro này là: Áo, Bỉ, Síp, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Latvia, Lithuania, Luxembourg, Malta, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia và Tây Ban Nha. Lithuania là quốc gia cuối cùng gia nhập Khu vực đồng tiền chung châu Âu vào ngày 1 tháng 1 năm 2015. Tuy nhiên, 9 quốc gia khác trong Liên minh châu Âu đã không áp dụng đồng euro, chẳng hạn như Bulgaria, Croatia, Đan Mạch, Hungary, Ba Lan, Cộng hòa Séc, Vương quốc Anh, Romania và Thụy Điển.


Đồng Euro của Liên minh Châu Âu có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,14.

Euro (Liên minh Châu Âu)
Euro (Liên minh Châu Âu)
Euro (Liên minh Châu Âu)
Euro (Liên minh Châu Âu)

6


Anh Đinh

Đô la Quần đảo Cayman (Quần đảo Cayman)

Đô la Quần đảo Cayman (KYD) là tiền tệ quốc gia ở Quần đảo Cayman. Nằm ngay phía nam của Cuba, quốc gia Caribe này bao gồm ba hòn đảo lớn – Grand Cayman, Little Cayman và Cayman Brac. Được công nhận là một trong những “ thiên đường thuế ” lớn của thế giới vì quốc gia này không đánh thuế thu nhập doanh nghiệp, quần đảo Cayman được coi là địa điểm lý tưởng cho các tập đoàn quốc tế. KYD là tiền tệ quốc gia của Quần đảo Cayman, được giới thiệu vào năm 1972 thay thế cho Đô la Jamaica, KYD vẫn là một trong những loại tiền tệ hàng đầu trên thế giới. Nó cung cấp một tỷ giá hối đoái cố định với đô la Mỹ – 1 KYD = 1,2 USD.

Quần đảo Cayman là một địa điểm lý tưởng cho các tập đoàn quốc tế. Đó là bởi vì quốc gia này được coi là “thiên đường thuế”, có nghĩa là quốc gia này áp đặt luật thuế rất dễ dãi hoặc hoàn toàn không áp dụng luật thuế. Quần đảo Cayman không thực thi nhiều loại thuế. Chúng bao gồm thuế doanh nghiệp , thuế trực thu đối với người cư trú, thuế thu nhập, thuế tài sản, thuế trả lương, thuế khấu trừ, thuế bán hàng, hạn chế ngoại hối và thuế thu nhập vốn.

Đồng Đô la Quần đảo Cayman có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,12.

Đô la Quần đảo Cayman (Quần đảo Cayman)
Đô la Quần đảo Cayman (Quần đảo Cayman)
Đô la Quần đảo Cayman (Quần đảo Cayman)
Đô la Quần đảo Cayman (Quần đảo Cayman)

5


Anh Đinh

Pound (Vương quốc Anh)

Bảng Anh đề cập đến đơn vị tiền tệ quốc gia của Đảo Man, Vương quốc Anh, Quần đảo Nam Sandwich, Gibraltar, Nam Georgia và Lãnh thổ Nam Cực thuộc Anh. Đây là loại tiền tệ lâu đời nhất được sử dụng liên tục. Nó còn được gọi là đồng bảng Anh hoặc bảng Anh và viết tắt là GBP. GBP là loại tiền tệ được trao đổi phổ biến thứ tư trên thị trường ngoại hối. Cùng với đô la Mỹ, yên Nhật, đồng euro và nhân dân tệ của Trung Quốc, các loại tiền tệ tạo ra một rổ đo lường giá trị của các quyền rút vốn độc quyền của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).

Ngân hàng Trung ương Anh phát hành đồng bảng Anh, in tiền giấy của riêng mình và kiểm soát việc phát hành tiền giấy của các ngân hàng tư nhân ở Bắc Ireland và Scotland. Giấy bạc Sterling do các khu vực pháp lý khác phát hành không chịu sự điều chỉnh của Ngân hàng Trung ương Anh. Hiện tại, có bốn mệnh giá tiền giấy đang được lưu hành – 5, 10, 20 và 50 GBP. Các tờ tiền in polymer bao gồm 5 GBP, 10 GBP và 20 GBP. Tiền xu có các loại 1, 2, 5, 10, 20 và 50 pence, 1 GBP và 2 GBP. 100 pence tương đương với 1 bảng Anh.

Đồng Bảng của Vương Quốc Anh có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1.35.

Pound (Vương quốc Anh)
Pound (Vương quốc Anh)
Pound (Vương quốc Anh)
Pound (Vương quốc Anh)

4


Anh Đinh

Dinar (Jordan)

Đồng dinar bắt đầu được lưu hành ở Jordan vào năm 1949, và trước đó đồng bảng Palestine là đơn vị tiền tệ được sử dụng. Năm 1964, Ngân hàng Trung ương Jordan được thành lập và loạt tiền giấy đầu tiên được phát hành với mệnh giá 0,5, 1, 5 và 10 dinar, tất cả đều có in hình vua Hussein. Cho đến năm 1992, các mệnh giá bằng dirhams và dinar được viết bằng tiếng Ả Rập, và chỉ có fils và dinar bằng tiếng Anh. Kể từ năm 1992, các mệnh giá tiền fils và dirhams không còn được sử dụng nữa.


Đồng dinar thay thế đồng bảng Palestine, một loại tiền tệ đã được lưu hành trong Ủy ban Palestine của Anh và Tiểu vương quốc Transjordan, một cơ quan bảo hộ của Anh, kể từ năm 1927. Bằng cách cố định đồng dinar với đồng đô la, Jordan nhận được lợi ích của một chế độ tiền tệ ổn định, có nghĩa là các ngân hàng địa phương của nó có khả năng thu hút tiền gửi. Những đồng dinar được phát hành có tên chính thức của đất nước, Vương quốc Hashemite của Jordan, được in trên chúng.

Đồng Dinar của Jordan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,41.

Dinar (Jordan)
Dinar (Jordan)
Dinar (Jordan)
Dinar (Jordan)

3


Anh Đinh

Rial (Oman)

Đồng rial của Oman (mã ISO OMR) là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Hồi giáo Oman, nằm trên bờ biển phía đông nam của Bán đảo Ả Rập. Đồng tiền này được Ngân hàng Trung ương Oman phát hành từ năm 1977. Một đồng rial của Oman được chia thành 1.000 Baisas. Ngân hàng Trung ương Oman chốt giá trị của đồng rial Oman ở mức 2.6008 USD (USD).

Từ năm 1973 đến năm 1985, tỷ giá được giữ ở mức 1 rial đến 2,895 đô la nhưng đã thay đổi thành 2,6008 đô la vào năm 1986. Tỷ giá cố định bằng đô la giữ giá trị của đồng rial ổn định và bảo vệ nó chống lại sự biến động mà các nền kinh tế nhỏ, dựa trên thương mại và tài nguyên như Oman có thể trải qua. Oman phụ thuộc nhiều vào dầu mỏ khiến nền kinh tế và tiền tệ chịu ảnh hưởng nặng nề từ giá dầu. Giống như nhiều quốc gia giàu dầu mỏ khác, Oman đang cố gắng đa dạng hóa nền kinh tế khỏi sự phụ thuộc vào dầu mỏ.

Đồng Rial của Oman có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,6.

Rial (Oman)
Rial (Oman)
Rial (Oman)
Rial (Oman)

2


Anh Đinh

Dinar (Bahrain)

Đồng dinar Bahrain (BHD) là tiền tệ chính thức của Bahrain và có từ năm 1965 khi nó thay thế đồng rupee của Vùng Vịnh. Bahrain là một quốc đảo giàu có ở Vịnh Ba Tư bên cạnh Ả Rập Xê-út, với nguồn thu nhập chính là từ ngành dầu khí . Đồng dinar của Bahrain là đồng tiền có giá trị cao thứ hai trên thế giới sau đồng dinar của Kuwait (KWD). BHD (dinar Bahrain) được tạo thành từ 1.000 fils và thường sử dụng ký hiệu BD khi giao dịch. Nó là một loại tiền tệ được đánh giá cao và chính thức được chốt với đô la Mỹ với tỷ giá 1 BD = 2,659 USD.

Tên gọi dinar xuất phát từ đồng denarius của La Mã, là đồng xu bạc tiêu chuẩn ban đầu được sử dụng làm tiền tệ trong thời La Mã từ năm 211 trước Công nguyên đến khoảng năm 244 trước Công nguyên. Trước năm 1965, Bahrain sử dụng đồng rupee của Vịnh Ba Tư làm đơn vị tiền tệ của mình. Đồng dinar của Bahrain bắt đầu được lưu hành vào năm 1965 và thay thế đồng rupee của Vịnh Ba Tư với tỷ lệ chuyển đổi từ một dinar sang 10 rupee. Cho đến năm 1973, Hội đồng tiền tệ Bahrain đã phát hành tiền giấy. Sau năm 1973, trách nhiệm này thuộc quyền kiểm soát của Cơ quan Tiền tệ Bahrain.

Đồng Dinar của Bahrain có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,66.

Dinar (Bahrain)
Dinar (Bahrain)
Dinar (Bahrain)
Dinar (Bahrain)

1


Anh Đinh

Dinar (Kuwait)

Kuwaiti Dinar là đồng tiền hợp pháp của Nhà nước Kuwait, một quốc gia giàu dầu mỏ ở Trung Đông được bao quanh bởi Iraq và Ả Rập Saudi. Đồng dinar được chia thành 1.000 “fils”. Vào tháng 11 năm 2020, trang web xếp hạng fxssi.com đã liệt kê đồng dinar Kuwait là đồng tiền có giá trị nhất trên toàn thế giới không chỉ vì tính ổn định của nó mà còn vì nó được giao dịch với tỷ giá 3,27 USD cho 1 dinar. Trong khi đồng dinar được coi là đồng tiền có giá trị nhất thế giới, nó không được giao dịch rộng rãi trên thị trường.


Đồng dinar Kuwait
được giới thiệu vào năm 1960, cùng năm mà Bảng tiền tệ Kuwait được thành lập. Khi Nhà nước Kuwait độc lập vào năm 1961, không còn là một Chính phủ Bảo hộ của Anh, đồng dinar thay thế đồng rupee của Vùng Vịnh, là đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng ở Kuwait và các Cơ quan Bảo hộ khác của Anh nằm trên Bán đảo Ả Rập. Tính đến năm 2020, Kuwait là quốc gia giàu thứ 5 trên toàn thế giới về thu nhập bình quân đầu người, xấp xỉ 80.000 USD.

Đồng Dinar của Kuwait có tỷ lệ chuyển đổi ra USD là 3,3.

Dinar (Kuwait)
Dinar (Kuwait)
Dinar (Kuwait)
Dinar (Kuwait)

0/5 (0 Reviews)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.

Back to top button